Trải Nghiệm Nổ Hũ Tại 58win

Tài liệu đấu dây cài đặt mã lỗi servo Yaskawa SGD7S sigma 7

Tài liệu manual full kèm sơ đồ đấu dây, thông số cài đặt, mã lỗi chi tiết của servo Yaskawa SGD7S sigma 7

Tài liệu

Chi tiết sản phẩm: Driver serov Yaskawa SGD7S

Phần mềm kết nối servo yaskawa với máy tính

Cách cài đặt thông số

  • Thông số thường có dạng XXXX trong đó tính từ phải qua trái các bit sẽ có thứ tự từ 0=>3.
  • Ví dụ như Pn50A.3 có nghĩa là bit thứ 3 từ bên phải qua. XAAA có nghĩa là chỉ cần cài bit X mà không cần quan tâm tới 3 bit còn lại.
  • bb đây là trạng thái đã sẵn sàng khi chưa có lệnh RUN.
  • RUN là servo đã có tín hiệu RUN hoặc đang được cài đặt RUN sau khi mở nguồn.
  • Cảnh báo P-OT, N-OT là chân giới hạn hành trình đang kích hoạt các bạn cần vào thông số Pn50A.3 và Pn50B.0 cài bằng 8 để tắt cảnh báo này đi.

Reset servo về mặc định

  • Phải tắt tín hiệu Servo On đi thì mới tiến hành reset.
  • Vào thông số Fn005 sau đó giữ phím DATA rồi sau đó nhấn phím MODE, chờ màn hình hiển thị done là xong.

Chạy jog

  • Vào Fn002 rồi giữ phím DATA sau đó nhấn MODE, giờ bạn nhấn lên xuống để JOG.

Chạy chế độ vị trí

  • Sử dụng 6 dây điều khiển như sau: chân Pulse+ là số 7, chân Pulse- là số 8, Sign+ là số 11, chân Sign- là chân số 12. Lưu ý chân xung hướng của servo yaskawa sgd7s nhận xung 5v nên muốn sử dụng với điện áp 24v các bạn cần phải gắn nối tiếp trở 2.2kOhm và chân này. Còn lại nối chân 47 lên +24v và chân 40 và 0V để tạo tín hiệu servo.

  • Chọn chế độ điều khiển điều khiển vị trí: Pn000=XX1X
  • Chọn chế độ nhận xung hướng các bạn cài Pn200.0, thường mặc định thì cài bit này bằng 0.
  • Cài đặt hộp số điện tử với tử số là Pn20E và mẫu số là Pn210.
  • Tham khảo bài viết sau để biết cách cài đặt hộp số điện tử: hướng dẫn cài đặt hộp số điện tử cho servo

Chế độ điều khiển tốc độ

  • Sử dụng 2 chân 5-6 để cấp điện áp tham chiếu cho tốc độ. Lưu ý nguồn cấp cho 2 chân này dưới 10V và có điện áp âm. Ví dụ khi điện áp +5v thì servo yaskawa sgd7s chạy tới 50% tốc độ max, còn khi điện áp -5V thì servo chạy lùi với tốc độ 50% định mức.
  • Cài đặt Pn000.1=0 tức là XX0X để chọn chế độ vị trí.
  • Cài đặt điện áp cho tốc độ tối đa ở Pn300. Ví dụ sử dụng nguồn 10V thì các bạn cài thành 10.00 còn sử dụng nguồn 5V thì các bạn cài thành 5.00.
  • Thời gian tăng giảm tốc các bạn cài ở Pn305 và Pn306.

Mã lỗi

    • A.020: lỗi thông số cài đặt
    • A.021: lỗi khi ghi thông số của driver khác mã vào driver hiện tại.
    • A.022: lỗi khi đang cài thông số mà bị mất nguồn driver.
    • A.030: lỗi phần cứng của driver.
    • A.040: cài đặt thông số chưa đúng hoặc nằm ngoài phạm vi.
    • A.041: cài đặt xung encoder ngõ ra bị sai.
    • A.042: lỗi tốc độ Jog nằm ngoài phạm vi của driver.
    • A.044: kiểm tra lại thông số Pn002.3
    • A.050: kiểm tra lại công suất giữa driver và motor.
    • A.051: lỗi encoder không tương thích với driver.
    • A.0b0: lỗi nhận được tín hiệu servo on 2 lần.
    • A.100: quá dòng nguyên nhân có thể do kết nối dây cáp động lực U V W chưa đúng, cảm biến dòng lỗi hoặc hư hỏng igbt board công suất của driver.
    • A.300: lỗi điện trở xả do chưa kết nối 2 chân B2, B3 hoặc do cài thông số điện trở xả bên trong hay bên ngoài chưa đúng.
    • A.320: lỗi do điện trở xả bên trong driver.
    • A.330: phần nối dây động lực có driver bị sai dẫn tới báo lỗi.
    • A.400: quá điện áp, đo đặc điện áp cấp nguồn của driver hoặc tăng thời gian tăng giảm tốc cài đặt trên driver hoặc bộ điều khiển.
    • A.410: thấp áp, do nguồn đầu vào driver hoặc do driver bị lỗi phần cứng.
    • A.450: điện áp trên tụ quá cao.
    • A.510: quá tốc độ cho phép.
    • A.511: quá tốc độ xuất xung encoder ngõ ra.
    • A.520: động cơ bị rung quá giới hạn.
    • A.521: cảnh báo khi autotuning động cơ.
    • A.710, A.720 : là lỗi quá tải các bạn nên kiểm tra lại đấu nối U V W hoặc do tải quá nặng kiểm tra lại phần cơ khí.
    • A.730 A.731: bộ thắng của driver bị quá tải.
    • A.740: lỗi do nguồn động lực bị bật tắt liên tục.
    • A.7A0: Nhiệt độ bên trong driver quá cao.
    • A.7AB: lỗi quạt trong driver không chạy hoặc hư dây hồi tiếp.
    • A.810 A.820 A.830 : lỗi encoder tuyệt đối cần phải kiểm tra lại dây cáp encoder.
    • A.840 A.850: lỗi liên quan tới encoder đấu dây chưa đúng hoặc quá tốc độ.
    • A.860: encoder bị quá nhiệt.
    • A.8A0 A.8A1 A.8A2 A.8A3 A.8A5 A.8A6: lỗi encoder.
    • A.b31: quá dòng trên pha U
    • A.b32: quá dòng trên pha V
    • A.b33: quá dòng trên pha W
    • A.bF0 A.bF1 A.bF2 A.bF3 A.bF4: lỗi phần cứng driver.
    • A.C10: lỗi do đấu dây động lực motor chưa đúng.
    • A.C80: lỗi encoder tuyệt đối.
    • A.C90: lỗi chưa kết nối encoder hoặc cáp encoder bị lỏng. Lỗi này cũng có thể do encoder trên motor hi hỏng hoặc jack nhận encoder trên driver bị hỏng.
    • A.C91 A.C92 : kết nối từ driver tới encoder của động cơ không truyền được dữ liệu.
    • A.CA0: lỗi encoder.
    • A.Cb0: lỗi encoder
    • A. F10: do driver 3 pha mà mới chỉ cấp 1 pha các bạn nên cầu pha còn lại và nguồn để tắt việc báo lỗi này.

1 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
1
0
Nếu có thắc mắc hoặc đóng góp vui lòng gửi bình luận.x